Cửa sổ danh mục sẽ cho phép bạn theo dõi những giao dịch và tính toán lãi lỗ trên danh mục đầu tư của bạn. 
Giao diện màn hình
Màn hình chức năng quản lý danh mục tự động bao gồm phần thông tin tổng hợp cho
toàn bộ danh mục đầu tư và ngay bên dưới là bảng ghi nhận thông tin chi tiết cho
từng mã chứng khoán trong danh mục.
A.
Nguyên tắc tính toán
1. Chu kỳ tính toánChu kỳ tính toán do HSC xác định bắt đầu tháng 01 năm hiện tại
cho đến trước tháng 01 của năm kế tiếp. Tại thời điểm bắt đầu chu kỳ mới, toàn
bộ danh mục đầu tư của chu kỳ trước đó sẽ được xóa để chuẩn bị cập nhật thông
tin cho chu kỳ mới.
2. Nguyên tắc ghi nhận các giao dịch phát sinh
Cổ phiếu kết chuyển từ chu kỳ trước: được tính như giao dịch mua
với giá là giá tham chiếu của ngày giao dịch đầu tiên của chu kỳ tính toán
Giao dịch mua/bán cổ phiếu: ghi nhận giao dịch mua/bán cổ phiếu
với giá khớp mua/bán
Nộp/rút cổ phiếu tự do chuyển nhượng: được tính như giao dịch
mua/bán cổ phiếu với giá khớp là giá tham chiếu tại thời điểm ghi nhận bút toán
Nhận phân bổ cổ phiếu thưởng/cổ tức bằng cổ phiếu: được xem như
giao dịch mua cổ phiếu với giá 0 (không đồng)
Nhận phân bổ cổ phiếu phát hành thêm: được tính như giao dịch mua
cổ phiếu với giá mua bằng giá phát hành
Cổ tức bằng tiền: sẽ được cộng vào phần tính lời/lỗ của cổ phiếu
Giải tỏa/tạm giữ cổ phiếu: được tính như giao dịch mua/bán cổ
phiếu với giá khớp là giá tham chiếu tại thời điểm ghi nhận bút toán
B.
Thông tin toàn danh mục
Trường |
Diễn giải |
Lời/lỗ tạm tính |
Giá trị lời lỗ tạm tính của toàn danh
mục. |
Lời/lỗ thực |
Giá trị lời lỗ thực của chứng khoán đã bán. |
Tổng lời/lỗ |
Tổng Giá trị của lời lỗ tạm tính và lời lỗ thực
của nhà đầu tư. |
Tổng GTTT |
Tổng giá trị thị trường của danh mục. |
Tổng phí |
Tổng phí giao dịch và thuế. |
Chi phí (bao gồm phí GD) |
Tổng giá trị mua, phí giao dịch và thuế. |
C.
Thông tin từng mã chứng khoán
Trường |
Diễn giải |
Mua/Bán |
Cho phép thực hiện nhanh lệnh mua/bán
đối với cổ phiếu trong danh mục. |
TT |
Thị trường giao dịch. |
Mã CK |
Mã chứng khoán. |
Số dư |
GD: Khối lượng được phép giao dịch.
Chờ về: Khối lượng mua chưa về tài khoản.
KL hiện tại = GD + Chờ về |
Giá TT |
Giá chứng khoán tại thời điểm hiện tại. |
Lời/lỗ tạm tính |
Lời/lỗ tạm tính theo giá thị trường của danh mục
chưa bán.
Lời/lỗ tạm tính = KL hiện tại * (Giá TT – Giá Mua TB) |
% phân bổ |
% giá trị đóng góp của mã chứng khoán đối với
tổng giá trị hiện tại trong danh mục. |
Tổng KL mua |
Tổng khối lượng cổ phiếu đã mua trong kỳ, bao gồm
cả KL chờ về(cắt đi). |
Tổng GT mua |
Tổng giá trị cổ phiếu đã mua trong kỳ
Tổng GT Mua= Tổng ( KL Mua * giá Mua) |
Giá mua TB |
Giá mua TB = Tổng GT mua/ Tổng KL mua |
Phí Mua |
Tổng phí giao dịch mua trong kì |
Tổng KL bán |
Tổng khối lượng cổ phiếu đã bán trong kỳ. |
Tổng GT bán |
Tổng giá trị cổ phiếu đã bán trong kỳ.
Tổng GT Bán = Tổng ( KL Bán * giá Bán) |
Giá bán TB |
Giá bán TB = Tổng GT bán/ Tổng KL bán. |
Phí bán |
Tổng phí bán và thuế trong kỳ |
Cổ tức |
Cổ tức bằng tiền trả trong kỳ (đã khấu trừ thuế). |
Lời/lỗ |
Lời/lỗ thực trên mã chứng khoán.
Lời/lỗ = Tổng KL Bán * (Giá Bán TB – Giá Mua TB) – Phí Mua – Phí Bán |
Trở về đầu trang
|